15.12.2023

Thông báo về điều kiện khai thác bến cảng/cầu cảng Nam Đình Vũ

Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần cảng Nam Đình Vũ

Người đại diện theo pháp luật: Trần Viết Mạnh

Đăng ký kinh doanh:  lần đầu ngày 06/09/2016 tại Thành phố Hải Phòng.

Đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 16/07/2018.

Địa chỉ: Lô CA1 Khu công nghiệp Nam Đình Vũ ( khu 1), Phường Đông Hải 2, Quận Hải an, TP Hải Phòng

Thông tin liên hệ:

Tel: 02258831166 ; Fax: 02258831188;

Websites: www.namdinhvuport.com.vn

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển (Nghị định số: 37/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển nếu có):

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-CHHVN ngày 25/01/2018 Cục Trưởng Cục Hàng hải Việt Nam về việc công bố mở cầu cảng số 1 &2 thuộc bến cảng Nam Đình Vũ, thành phố Hải phòng,

Căn cứ hồ sơ thiết kế số 16- CĐT-040-N.CA tháng 12 năm 2016  đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,

Căn cứ Phương án bảo đảm an toàn hàng hải tiếp nhận tàu có trọng tải đến 40.000DWT giảm tải vào, rời cảng Nam Đình Vũ đã được phê duyệt tại Quyết định số 1360/QĐ-CHHVN ngày 24/8/2018 của Cục Hàng hải Việt Nam,

Căn cứ quyết định số: 1348/QĐ-CHHVN, ngày 14 tháng 9 năm 2023, về việc phê duyệt Phương án bảo đảm an toàn hàng hải cho tàu có trọng tải trên 40.000 DWT đến 48.000 DWT giảm tải vào, rời Cầu cảng số 1, 2 thuộc Bến cảng Nam Đình Vũ, Hải Phòng,

Căn cứ quyết định số: 1389 /QĐ-CHHVN ngày 21 tháng 9 năm 2023, về việc điều chỉnh Quyết định số 90/QĐ-CHHVN ngày 25/01/2018 Cục Trưởng Cục Hàng hải Việt Nam về việc công bố mở cầu cảng số 1 &2 thuộc bến cảng Nam Đình Vũ, thành phố Hải phòng,

Căn cứ quyết định số: 2101 /QĐ-CHHVN ngày 15 tháng 12 năm 2023,  về việc Công bố mở Cầu cảng số 3, số 4 thuộc Bến cảng Nam Đình Vũ, thành phố Hải Phòng.

Công ty xin trân trọng thông báo điều kiện khai thác bến cảng/cầu cảng Nam Đình Vũ với các với các thông tin dưới đây:

  1. THÔNG TIN CHUNG

1.1. Tên cầu cảng/bến cảng: CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG NAM ĐÌNH VŨ

1.2. Vị trí công trình: Phường Đông Hải. Quận Hải an, TP Hải Phòng

1.3. Mục đích và công năng của cảng biển đã được công bố:

Cảng khai thác tổng hợp

1.4. Thời gian bắt đầu hoạt động của công trình, thời gian kết thúc (nếu có):  cảng Nam Đình Vũ đi vào hoạt động 2018.

1.5. Thời gian hoạt động: 24/7.

1.7. Tổng diện tích bến cảng: 42 ha.

  1. THÔNG SỐ KẾT CẤU HẠ TẦNG BẾN CẢNG

2.1. Thông số kích thước cầu cảng

– Chiều dài                                                     :           880 m;

– Chiều rộng                                                  :           40m;

– Cao trình đỉnh bến                         :           +5,5 m (Hải đồ);

– Mực nước cao thiết kế (MNCTK)           :           +3,75m (Hải đồ);

– Mực nước thấp thiết kế (MNTTK)          :           +0,82m (Hải đồ);

2.2. Kết cấu các hạng mục công trình chính

Kết cấu dạng cầu tàu bệ cọc cao đài mềm trên nền cọc BT DUL. Đường kính cọc BT PHC D700, M800, loại C. Bến cập tàu cho tàu đậu một bên có tổng chiều dài tuyến bến là 880 m, gồm 4 bến với chiều dài mỗi bến là 220m được chia làm 3 phân đoạn (phân đoạn 1 &3: dài 73,5m và phân đoạn 2 dài 73m). Chiều rộng bến là 40m. Cao trình đỉnh bến là;+5.5m. Cao trình đáy bến là -9.5m

Nền cọc

–  Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước PHC đường kính D700 dài 42m( cầu chính) và  D600 PHC 36m.( cầu dẫn) Theo mặt cắt ngang  tạo thành 11 hàng trong đó gồm 9 hàng cọc đóng thẳng, 2 hàng đóng xiên đóng xiên 6 :1.

Số lượng cọc ở mỗi phân đoạn bến như sau:

  • Phân đoạn 1: Tổng số cọc là 154 cọc. Trong đó cọc thẳng là 88 cọc và cọc xiên 6:1 là 66 cọc. Kết cấu mỗi phân đoạn gồm 14 khung ngang; 9 khung dọc. Tại các vị trí có bệ treo đệm tàu và dưới các dầm cần trục bố trí các cọc chụm đôi.
  • Phân đoạn 2: Tổng số cọc là 154 cọc. Trong đó cọc thẳng là 89 cọc và cọc xiên 6:1 là 65 cọc. Kết cấu mỗi phân đoạn gồm 14 khung ngang; 9 khung dọc. Tại các vị trí có bệ treo đệm tàu và dưới các dầm cần trục bố trí các cọc chụm đôi.
  • Phân đoạn 3: Tổng số cọc là 154 cọc. Trong đó cọc thẳng là 88 cọc và cọc xiên 6:1 là 66 cọc. Kết cấu mỗi phân đoạn gồm 14 khung ngang; 9 khung dọc. Tại các vị trí có bệ treo đệm tàu và dưới các dầm cần trục bố trí các cọc chụm đôi.
  • Bước cọc theo phương ngang là: 2,5m + 2*5,25m + 2*4,75 + 3*5,30m + 1,60m = 40,0
  • Bước cọc theo phương dọc của phân đoạn 1: 1,65m + 12*5,4m +5,0m + 2,05m = 73,5
  • Bước cọc theo phương dọc của phân đoạn 2: 1,40m + 13*5,4m + 1,40m = 73,0
  • Bước cọc theo phương dọc của phân đoạn 3: 1,65m + 13*5,4m + 1,65m = 73,5

Hệ dầm ngang, dầm dọc.

Hệ dầm ngang, dầm dọc bằng BTCT M400 đổ tại chỗ.

Dầm ngang dài 40,0m, có tiết diện B*H = 120*160cm (chiều cao dầm bao gồm cả bản mặt cầu nhưng không bao gồm lớp BT phủ mặt cầu), đối với các dầm ngang có bố trí bệ treo đệm thì đoạn đầu phía ngoài dầm ngang được mở rộng có tiết diện L*B*H = 400*200*305cm. Mỗi bến có tổng số 21 dầm ngang có bệ treo đệm và 21 dầm ngang không có bệ treo đệm.

Dầm cần trục dài 73,5m (ở phân đoạn 1 & 3) và dài 73,0m (ở phân đoạn 2), có tiết diện B*H = 140*200cm (chiều cao dầm bao gồm cả bản mặt cầu nhưng không bao gồm lớp BT phủ mặt cầu). Trong mỗi phân đoạn bến của mỗi bến có 03 dầm cần trục.

Dầm dọc dài 73,5m (ở phân đoạn 1 & 3) và dài 73,0m (ở phân đoạn 2), có tiết diện BxH = 120x 160cm ( chiều cao dầm bao gồm bê tông bản mặt cầu nhưng không bao gồm bê tông phủ mặt cầu). Tong mỗi phân đoạn bến của mỗi bến có 5 dầm dọc.

Bản mặt cầu:

Bản mặt cầu bằng BTCT M400, chiều dày 40cm. Trên bản mặt cầu có phủ lớp BT M200 với chiều dày 15cm và được láng mặt, đánh bóng. Ở giữa mỗi ô bản mặt cầu có bố trí ống nhựa PVC thoát nước, đường kính F90mm.

Bích neo tàu:

– Các bích neo tàu dùng bằng thép đúc (hoặc bằng gang đúc) loại 100T được bố trí trên bến. Tổng số bích neo trên toàn tuyến bến là 41 bộ.

Đệm tàu:

–  Sử dụng đệm cập tàu 1000H hình nón cụt ( đệm cone), chiều cao thân đệm là 1m có gắn tấm panel có kích thức rộng 2m và dài 4m cùng với các phụ kiện đồng bộ đi kèm.

–  Số lượng là 56 bộ cho toàn bến (4 bến). Đệm tàu được liên kết với trụ tựa tàu bằng các bu lông chôn sẵn. Các tính năng kỹ thuật của đệm như sau:

+ Năng lượng hấp thụ          :           >569 KN.m;

+ Phản lực va lớn nhất         :          ≤ 1019KN;

+ Trị số biến dạng tới hạn   :           70 %.

+ Sai số cho phép                  :           ±10 %

+ Các chi tiết khác như xích, ma ní, bu lông…. Đi kèm với đệm phải là loại vật liệu không gỉ.

2.3. Thông số cơ bản của khu nước trước bến

– Kích thước khu nước trước bến

+ Chiều dài khu nước:                                             880 m

+ Góc mở luồng vào – ra khu nước:                       900

+ Chiều rộng khu nước:                                           90m

+ Độ sâu thiết kế:                                                   – 9,50 m (HĐ)

+ Mái dốc:                                                                 m = 10

– Địa chất đáy: Sét dẻo

– Độ sâu thực tế:  -9.5m   (Hải đồ)

2.4. Vũng quay trở của bến cảng (nếu có)

Vị trí tâm vũng quay            :           VN-2000 KTT 105°45’, múi chiếu 3°.

Đường kính                           :           300m.

Độ sâu thiết kế                      :           -8.5m (Hải đồ).

Độ sâu khai thác thực tế      :           -8.5m (Hải đồ).

Địa chất đáy                          :           Bùn, Sét dẻo.

  • THÔNG SỐ TÀU THUYỀN

– DWT: ≤ 48.000 (giảm tải)

– Chiều dài: LOA ≤ 240 m

– Chiều rộng: B  ≤ 32.5m

– Vận tốc cập cầu: <0.12m/s

– Góc cập cầu: ≤ 100 tùy theo thủy triều.

– Số lượng, công suât tàu lai: Theo Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải

  1. ĐIỀU KIỆN KHAI THÁC TẠI BẾN CẢNG

Thông số về điều kiện tự nhiên, khí tượng thủy văn.

– Vận tốc gió             : ≤ 13,8 m/s (tương đương với gió cấp dưới cấp 6)

– Vận tốc dòng chảy : ≤ 1,60 m/s

– Chiều cao sóng                   : ≤ 1,25 m/s

– Vận tốc cập tàu                  : ≤ 0,12 m/s (Thành phần vuông bến)

Số lượng dây neo buộc tàu: 10 dây. .

CÁC ĐIỀU KIỆN, YÊU CẦU KHÁC

4.1. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị

Đảm bảo có đủ cơ sở vật chất, kho, bãi, trang thiết bị cần thiết phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với cảng biển:

– Hệ thống kho, bãi – diện tích: 42,0 ha.

– Cẩu STS: 10 cẩu QC + 01 Mobile Crane.

– Cẩu RTGs: 21 cẩu.

– Xe nâng hàng: 12 cái.

– Xe  nâng rỗng: 05 cái.

Kết cấu mặt đường và mặt bãi trong cảng sẽ sử dụng cùng một loại kết cấu có cấu tạo (từ trên xuống dưới) như sau:

Đá dăm thấm nhập nhựa 6,5kg/m2 dày 6cm;

Đá dăm cấp phối loại I dày 25cm;

Đá dăm cấp phối loại II dày 40cm;

Móng đá dăm 4×6 dày 15cm;

Vải địa kỹ thuật cường độ 25kN;

Cát san lấp K95

4.2. Tàu lai hỗ trợ

– Cung ứng bởi doanh nghiệp cảng/doanh nghiệp tàu lai

– Công suất, chủng loại theo quy định hiện hành (Nội quy cảng biển Hải Phòng)

4.3. Dẹp luồng (đối với tàu lớn khi có yêu cầu của cảng vụ hàng hải Hải Phòng)

4.4. An ninh cảng biển

Điều kiện an ninh cảng biển

Đã có Giấy chứng nhận phù hợp số: ISPS/SoCPF/293lVN

Tên Cảng biển:         BẾN CẢNG NAM ĐÌNH VŨ

Địa chỉ: LÔ CA1, KCN Nam Đình Vũ (khu 1), P. Đông Hải, Hải Phòng

4.5. Các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy, nổ

4.6. Các điều kiện về bảo vệ môi trường:

– Các phương tiện tiếp nhận, thu hồi các chất thải từ tàu thuyền khi hoạt động tại cảng biển để xử lý theo quy định của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường do tàu gây ra mà Việt Nam là thành viên (Công ước MARPOL).

– Các nhân lực, hệ thống, công trình, thiết bị quản lý và xử lý chất thải phát sinh tại khu vực cảng biển.

4.7. Các thông số kỹ thuật có liên quan khác (nếu có):

– Chiều rộng, chiều cao khoang thông thuyền luồng vào cảng:

– Các yêu cầu cần hạn chế khác (nếu có):

  1. NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN

5.1. Công ty TNHH MTV Hoa tiêu hàng hải khu vực II

Lựa chọn, bố trí hoa tiêu hàng hải có trình độ và nhiều kinh nghiệm dẫn tàu và phối hợp chặt chẽ với các bên liên quan trong việc lập kế hoạch dẫn tàu hàng ngày, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của hoa tiêu hàng hải theo các quy định hiện hành, tư vấn cho thuyền trưởng về phương án điều động tàu trên luồng, tuân thủ quy định của phương án này và các quy định khác có liên quan.

5.2. Công ty Lai dắt

Bảo đảm cung cấp đủ số lượng, công suất tàu lai theo quy định và tàu lai luôn trong điều kiện kỹ thuật tốt, thuyền viên đầy đủ, đúng quy định.

5.3. Chủ tàu, Đại lý tàu biển

– Cập nhật đầy đủ thông tin, dữ liệu về luồng hàng hải, khu neo đậu, vũng quay tàu, điều kiện khí tượng thủy văn tại khu vực, các yêu cầu bảo đảm an toàn hàng hải, các điều kiện khai thác bến cảng Nam Đình Vũ tai thông báo này để kịp thời thông báo, cung cấp cho Thuyền trưởng nghiên cứu, cập nhật trước khi tàu đến Vùng đón trả hoa tiêu, trước khi tàu vào, rời cảng.

Trên đây là các điều kiện khai thác bến cảng Nam Đình Vũ tiếp nhận tàu của Công ty  cổ phần cảng Nam Đình Vũ xin thông báo đến các cơ quan, đơn vị liên quan được biết và kính đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu thực hiện nhằm đảm bảo an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng cống cháy nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường  cho bến cảng và khu vực.

Trân trọng thông báo!

CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG NAM ĐÌNH VŨ

Giám đốc

Trần Viết Mạnh

TB điều kiện khai thác cầu cảng/bến cảng Nam Đình Vũ
Tải về
Thông báo khác
17.12.2025
Thông báo: Chính sách miễn giảm lưu bãi trong dịp nghỉ tết dương lịch & tết nguyên đán 2026 – Hệ thống các đơn vị thành viên của tập đoàn Gemadept tại Hải Phòng
Chi tiết
01.01.2025
Thông báo: Kế hoạch làm hàng dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán 2025
Chi tiết
31.12.2024
TB Hợp đồng: Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt từ tàu thuyền trong vùng nước Cảng Nam Đình Vũ quản lý – 2025
Chi tiết
27.11.2024
Hướng dẫn thanh toán bằng QR code – Ngân hàng VIB
Chi tiết
19.08.2024
Thông báo: Kế hoạch làm hàng tại cảng Nam Đình Vũ – Nam Hải ICD, GAL depot, GNL depot trong dịp lễ Quốc khánh Việt Nam 02/09/2024
Chi tiết